Ung thư là tên dùng chung để mô tả một nhóm các bệnh phản ảnh những sự thay đổi về sinh sản, tăng trưởng và chức năng của tế bào. Các tế bào bình thường trở nên bất thường(đột biến) và tăng sinh một cách không kiểm soát, xâm lấn các mô ở gần (xâm lấn cục bộ) hoặc ở xa (di căn) qua hệ thống bạch huyết hay mạch máu. Di căn là biến chứng gây tử vong chính của ung thư.Ung thư không chỉ là một bệnh mà là nhiều bệnh, hiện nay trên thế giới đã phát hiện ra hơn 100 loại ung thư khác nhau.
Số liệu thống kê năm 2008 ở Việt Nam có 87.095 ngàn người mắc bệnh ung thư, chủ yếu từ những tác nhân sinh ung vật lý (tia cực tím, bức xạ ion hóa), tác nhân sinh ung hóa học(khói bụi, nhiễm bẩn nguồn nước, thực phẩm) và tác nhân sinh ung sinh học( virut, vi khuẩn, kí sinh trùng….)
Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kĩ thuật, mọi người đều có thể tầm soát ung thư thông qua xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, chuẩn đoán bằng hình ảnh…nhằm phát hiện sớm kịp thời tiền ung thư, có thể lên kế hoạch chăm sóc theo dõi sức khỏe,can thiệp y tế đưa ra hướng điều trị, tăng cơ hội sống cho mọi người.
Vậy có thể tầm soát ung thư bằng cách nào?
– Biểu hiện, triệu chứng lâm sáng trên cơ thể bệnh nhân
– Dùng kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh: siêu âm, chụp X quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ…
– Dùng kỹ thuật xét nghiệm: các dấu ấn ung thư đặc biệt có giá trị trong chẩn đoán các loại ung thư
Trước sự bùng nổ mạnh mẽ tỉ lệ ung thư tại Việt Nam, phòng khám chuyên khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh MEDITEC với những trang thiết bị hiện đại tân tiến nhất với đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao sẽ đáp ứng nhu cầu của người dân về việc phát hiện sớm, kiểm tra theo dõi và đánh giá quá trình điều trị ung thư theo các nhóm bệnh:
TT | Loại ung thư | Các dấu ấn ung thư | |
1 | Vùng đầu và cổ | SCC, CEA, TPA | |
2 | Vòm họng | CEA, CA 19-9, CA 125, SCC | |
3 | Thực quản | CEA, CYFRA 21-1, SCC | |
4 | Tuyến giáp | Tg, Calcitonin, CEA, NSE. | |
5 | Phổi | NSE, CYFRA 21-1, CEA, Pro GRP, CA125, SCC | |
6 | Vú | CA 15-3, CEA, CYFRA 21-1 | |
7 | Dạ dày | CA 72-4, CEA, CA19-9, Pepsinogen I, II | |
8 | Gan | AFP, CEA | |
9 | Tụy | CA 19-9, CA 72-4, CEA, CYFRA 21-1 | |
10 | Đường mật | CA 19-9, CA125, CEA | |
11 | Đại trực tràng | CEA, CA19-9, CA125 | |
12 | Tuyến tiển liệt | PSA total, PSA Free, tỷ lệ Free/ Total PSA | |
13 | Buồng trứng | HE4, CA 125, CEA, CA19-9, AFP, β-hCG | |
14 | Tinh hoàn | AFP, β-hCG, LDH | |
15 | U đa tủy xương, Bạch cầu mạn, Lymphoma | β2-microglobulin | |
16 | Bàng quang, thận – tiết niệu | CYFRA 21-1 | |
17 | Tử cung | SCC, CYFRA 21-1, CEA, CA19-9, CA125 | |
18 | Cổ tử cung | SCC, CA 125, CA 15-3, CYFRA 21-1 |
Mẫu lấy của các xét nghiệm:
– Mẫu máu, mẫu dịch ở vị trí nghi ngờ có khối u.
Thời gian làm việc và trả kết quả:
– Làm các xét nghiệm marker ung thư vào tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ, tết.
– Thời gian: 1h30′ kể từ sau khi nhận mẫu.
Thông tin liên hệ:
PHÒNG KHÁM MEDITEC
- Điện Thoại: (024)3936 5252
- Hotline: 098 121 5252 – 090 121 5252
- Địa chỉ: 52 Bà Triệu – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Mail: contact@meditecclinic.com.vn
- Fanpage: www.facebook.com/meditecclinic
- Website: www.meditecclinic.com.vn